Các mã lệnh Minecraft đầy đủ nhất
Minecraft có độ khó nhất định và nếu bạn là một người chơi mới, đôi khi bạn sẽ cảm thấy khó khăn khi làm quen với nó, gây ra những bất lợi mà mình không thể biết trước. Để giúp cho trò chơi trở nên dễ dàng hơn, hoặc phục vụ mục đích trải nghiệm, hệ thống cũng cung cấp những mã lệnh đem lại lợi ích cho người chơi.
Sau đây, ThủThuậtTinhọc.vn sẽ tổng hợp các lệnh trong Minecraft đầy đủ nhất.
Các lệnh trong Minecraft đầy đủ nhất
Bật mã lệnh trong Minecraft
Để cho trò chơi công bằng đúng với độ khó của nó, không phải tự nhiên mà bạn có thể sử dụng các mã lệnh này. Bạn cần bật nó lên theo các bước sau:
Khi tạo thế giới mới, bạn chọn More World Options...
Bật ON trong mục Allow Cheats.
Trong trường hợp thế giới đã được tạo trước đó, bạn bật mã lệnh như sau:
Nhấn ESC để mở Game Menu, chụn Open to LAN.
Bật ON trong mục Allow Cheats.
Tổng hợp các mã lệnh Minecraft đầy đủ nhất
Tổng hợp các mã lệnh Minecraft cơ bản
- /tpa: gửi yêu cầu dịch chuyển bản thân đến 1 người
- /tpahere: gửi yêu cầu dịch chuyển 1 người đến vị trí của mình
- /tpaccept: đồng ý yêu cầu dịch chuyển
- /tpadeny: từ chối yêu cầu dịch chuyển
- /spawn: quay về điểm spawn
- /back: quay về cho vừa dịch chuyển hoặc địa điểm vừa chết
- /sethome: đánh dấu địa điểm đang đứng là nhà của bạn
- /home: dịch chuyển đến nhà của bạn (địa điểm đã sethome)
- /money: coi số tiền của bạn
- /pay: gửi tiền đến 1 người
- /balancetop: coi top tiền
- /gamerules keepInventory true: chết không mất đồ
- /gamemode survial: lệnh chuyển sang chế độ sinh tồn
- /gamemode creative: lệnh chuyển sang chế độ sáng tạo
- /gamemode adventure: lệnh chuyển sang chế độ phiêu lưu.
- /gamemode spectator: lệnh chuyển sang chế độ khán giả.
Tổng hợp các mã lệnh Minecraft phổ biến
- /f help [số trang] – Hiển thị phần lệnh.
- /f list [số trang] – Hiển thị danh sách các factions
- /f show [faction tag] – Hiển thị chi tiết thông tin về một faction
- /f map [on/off] – Hiển thị bản đồ
- /f power [tên người chơi] – Hiển thị năng lượng của nhân vật.
- /f join [tên faction] – Vào faction
- /f leave – Thoát faction
- /f chat - Bật on và off cho faction chat
- /f home – Biến về faction home
- /f create[faction tag] – Tạo faction mới.
- /f desc[ghi thông báo faction vào đây] – Thay đổi thông báo faction
- /f tag [faction tag] – Thay đổi faction tag
- /f open – Bật, tắt nếu lời mời là cần thiết để vào faction
- /f invite [Tên người chơi] – Mời một người vào faction
- /f deinvite [Tên người chơi] – Hủy bỏ lời mời vào faction
- /f sethome – Đặt faction home
- /f claim – Đóng chiếm nơi mi đang đứng
- /f autoclaim – Khởi động auto-chiếm đóng khi mi đi ngang khu đất
- /f unclaim, declaim – Unclaim nơi mi đang đứng
- /f owner [Tên người chơi] – Đặt / Gỡ bỏ quyền sở hữu của một chunk (16x16) cho một người chơi trong faction
- /f ownerlist – Xem danh sách của chủ sở hữu chunk trong faction
- /f kick [tên người chơi] – Kick một người chơi ra khỏi faction
- /f officer [tên người chơi] - Cho một người làm phó faction
- /f leader [tên người chơi] – Cho một người làm chủ faction
- /f noboom – Bật / tắt nổ trong faction
- /f ally [ tên faction ] – Đồng minh với faction khác
- /f neutral [tên faction] – Bình thường với faction khác
- /f enemy [tên faction] – Đối thủ với faction khác
- /f money balance – Hiển thị số tiền trong faction
- /f money deposit - Đóng góp tiền vào faction
- /f money withdraw - Lấy tiển ra faction
- /f money ff - Chuyển tiền từ faction này sang faction khác
- /f money fp - Chuyền tiền từ faction sang người chơi
- /f money pf - Chuyển tiền từ người chơi sang faction
Tổng hợp các mã lệnh cho người chơi Minecraft
- /resident: Hiển thị thông tin của chính bạn trên màn hình.
- /resident friend remove + <tên người chơi>: Loại bỏ người chơi offline khỏi danh sách bạn bè.
- /resident friend clearlist: Loại bỏ tất cả người chơi ra khỏi danh sách bạn bè.
- /resident friend add <tên người chơi>: Thêm người chơi đang online vào danh sách bạn bè.
- /resident friend remove <tên người chơi>: Loại bỏ người chơi online khỏi danh sách bạn bè.
- /resident <tên người chơi>: Hiển thị thông tin của người chơi khác trên màn hình.
- /resident friend add + <tên người chơi>: Thêm người chơi offline vào danh sách bạn bè
- /resident toggle map – bật bản đồ khi di chuyển qua đường ranh giới của plot
- /resident toggle plotborder – Lệnh để hiện đường ranh giới plot khi bạn di chuyển qua nó
- /resident toggle spy – quản trị viên có thể bật chat kênh gián điệp
- /resident toggle reset – tắt tất cả chế độ (ở trên) đang hoạt động
Tổng hợp các mã lệnh của VIP
- /kit vip : Hòm đồ của vip
- /fix : Sửa vật đang cầm trên tay
- /fix all : Sửa chữa toàn bộ đồ
- /hat : Đổi nón của mình
- /near : Xem người đang ở gần mình
- /viptime : Xem thời gian còn lại của VIP
Tổng hợp các mã lệnh plot trong game Minecraft
- /plot: Hiển thị các lệnh về Plot.
- /plot claim: Lệnh để thành viên trong town mua mảnh đất chủ town đang bán.
- /plot perm: Hiển thị đường biên giới của plot mà người chơi đang đứng bên trên.
- /plot notforsale: Lệnh để chủ town hủy quyền sở hữu 1 mảnh đất đã bán trước đó.
- /plot set shop: Đặt một plot làm shop.
- /plot forsale <giá>: Lệnh để chủ town định giá bán của 1 lô đất nằm trong town.
- /plot unclaim: Lệnh để thành viên hủy quyền sở hữu đất đã mua từ chủ town.
- /plot set arena: Đặt một plot làm đấu trường.
- /plot set embassy: Đặt một plot làm đại sứ quán.
- /plot set name: Cho phép thị trưởng hoặc chủ sở hữu plot đổi tên plot họ sở hữu (plot sở hữu cá nhân sẽ hiển thị cả tên của cả người sở hữu và người đặt).
- /plot toggle clear: Lệnh gỡ bỏ danh sách của các ID bị block của plot, sử dụng bởi thị trưởng sở hữu thị trấn hoặc là bởi người sở hữu plot trong plot của riêng họ.
- /plot set reset: Reset plot của bạn trở về hình dáng như ban đầu.
- /plot set perm {on/off}: Điều chỉnh đường cong ranh giới của từng plot mà người chơi đang đứng.
- /plot toggle fire: Cho phép hoặc không cho phép lửa cháy trong plot.
- /plot toggle pvp: Cho phép hoặc không cho phép PVP trong plot.
- /plot toggle explosion: Cho phép hoặc không cho phép nổ trong plot.
- /plot toggle mob: Cho phép hoặc không cho phép mob sinh ra trong plot.
Tổng hợp các mã lệnh town trong game Minecraft
- /town withdraw: Rút tiền khỏi ngân hàng town.
- /town: Hiển thị thông tin town bạn đang tham gia.
- /town unclaim: Bán đất của town.
- /town help: Hiển thị các lệnh bạn có thể sử dụng trong town.
- /town leave: Rời khỏi town hiện tại.
- /town join <tên town>: Xin tham gia 1 town của người khác.
- /town claim: Mua đất cho town.
- /towny add < Tên>: Thêm 1 người nào đó vào town của bạn.
- /town deposit: Chuyển tiền vào ngân hàng town.
- /town new <tên town>: Tạo 1 town mới.
- /town unclaim all: Bán tất cả đất của town.
- /town online: Hiển thị người chơi đang online trong town .
- /town rank add/remove <tên thành viên> <tên hạng>: Thêm hoặc xóa hạng của người chơi hiện tại trong town.
- /town spawn <tên town>: Dịch chuyển đến town khác.
- /town here: Hiển thị thông tin town bạn đang đứng.
- /town outpost: Thiết lập vị trí outpost cho town.
- /town new <tên town> <tên chủ town>: Tạo 1 town mới với set 1 người làm chủ town.
- /town spawn: Dịch chuyển đến town của bạn.
- /town add <tên> assistant: Chọn một ai đó làm phó town.
- /town board <message>: Thêm thông báo khi người quản lý town online.
- /town homeblock: Thiết lập nơi để spawn về towny .
- /town delete <tên town>: Xóa town hiện tại.
- /town ranklist: Xem cấp bậc người chơi trong town.
- /town perm: Xem các chính sách của town.
- /town list: Hiển thị danh sách tất cả các town trong server.
- /town set taxes <số tiền>: Đặt thuế cho town.
- /town set spawn: Set vị trí spawn cho town
- /town set name <tên mới>: Thay đổi tên town của bạn.
- /town set perm: Cài đặt các chính sách cho town.
- /town set mayor <tên người chơi>: Chuyển chức chủ town cho người khác.
- /townchat: Chuyển sang chế độ chat town.
- /town toggle open: Cho phép mở cửa để thành viên tham gia thoải mái hoặc đóng cửa.
- /town toggle explosion: Cho phép hoặc không cho phép nổ trong town.
- /town toggle pvp: Cho phép hoặc không cho phép PVP (đánh nhau) trong town.
- /town toggle taxpercent: Quy định thuế theo kiểu phần trăm hay số xác định.
- /town toggle public: Cho phép hoặc không cho phép người khác spawn đến town bạn.
- /town toggle fire: Cho phép hoặc không cho phép lửa cháy trong town.
- /town toggle mobs: Cho phép hoặc không cho phép mobs (quái vật) sinh ra trong town.
- /town set perm build on/off: Bật/tắt chế độ xây dựng trong town.
- /town set perm destroy on/off: Bật/tắt chế độ phá block trong town.
- /town set perm switch on/off: Bật/tắt công tắc trong town.
- /town set perm itemuse on/off: Bật/tắt quyền sử dụng item với bất cứ ai trong town.
- /town set perm {resident/ally/outsider} {build/destroy/switch/itemuse} {on/off}: Bật/tắt xây dựng phá block / công tắc / sử dụng đối với cư dân / đồng minh / người ngoài.
Tổng hợp các mã lệnh nation trong Minecraft
- /nation new <tên quốc gia> <tên thủ đô>: Tạo ra 1 quốc gia mới, đặt Thủ đô.
- /nation set name <tên quốc gia>: Đặt tên quốc gia.
- /nation: Hiển thị thông tin quốc gia của người chơi.
- /nation list: Liệt kê danh sách các quốc gia.
- /nation remove <tên quốc gia>: Loại bỏ một quốc gia khỏi danh sách đồng minh.
- /nation enemy add <tên quốc gia>: Thêm 1 quốc gia vào làm kẻ thù.
- /nation online: Hiển thị người chơi đang online trong quốc gia của bạn.
- /nation <tên quốc gia>: Hiển thị thông tin của quốc gia khác.
- /nation leave: rời khỏi quốc gia bạn đang ở (thị trưởng sử dụng).
- /nation set king <tên người chơi>: Quốc vương ra lệnh đổi ngôi cho người khác.
- /nation set captial <tên town>: Đặt thủ đô của vương quốc.
- /nation set taxes <số tiền>: Quốc vương đặt thuế cho toàn quốc gia.
- /nation deposit <số tiền>: Lệnh gửi tiền vào quốc gia của bạn.
- /nation withdraw <số tiền>: Lệnh rút tiền khỏi quốc gia của bạn.
- /nation new <tên quốc gia>: Lệnh tạo ra một quốc gia mới (thị trưởng sử dụng).
- /nation rank: Lệnh thiết lập người hỗ trợ (phó)/ danh hiệu cá nhân của quốc gia.
- /nation add <tên town>: Mời 1 town vào quốc gia của mình.
- /nation kick <tên town>: Loại bỏ 1 town khỏi quốc gia của mình.
- /nation delete <tên quốc gia>: Xóa quốc gia của bạn.
- /nation ally: Đồng minh của quốc gia.
- /nation add <tên quốc gia>: Thêm một quốc gia làm đồng minh.
- /nation enemy remove <tên quốc gia>: Gỡ bỏ một quốc gia khỏi danh sách kẻ thù.
- /nation rank add <tên người chơi> <tên danh hiệu>: Ban danh hiệu cho một người chơi.
- /nation rank remove <tên người chơi> <tên danh hiệu>: Bãi bỏ danh hiệu của một người chơi.
Trên đây là toàn bộ các mã lệnh (cheat code) Minecraft, chúc bạn có những giây phút chơi game vui vẻ!
Viết bình luận